NÊN SỬ DỤNG KÈO THÉP NHẸ HAY HỘP KẼM CHO MÁI NHÀ?
14:17 - 12/10/2025
THÀNH ĐÔNG: Tổ chức khám sức khỏe...
THÀNH ĐÔNG: Với tấm lòng "Đền ơn đáp nghĩa"
THANHDONG JSC:"Làm nhiệt tình- chơi hết mình"
Ngôi nhà đẹp hơn khi dùng ngói màu INARI
NÊN SỬ DỤNG KÈO THÉP NHẸ HAY HỘP KẼM CHO MÁI NHÀ?
Ngoài việc chọn được loại ngói với đủ tiêu chí: bền, đẹp, thẩm mĩ, phù hợp phong thủy gia chủ.
Với hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ngói lợp và tư vấn thi công mái ngói cho hàng ngàn công trình lớn nhỏ trên toàn quốc, chúng tôi thường xuyên nhận được câu hỏi:
"Nên dùng khung kèo thép nhẹ (LGSF) hay thép hộp mạ kẽm (hộp kẽm truyền thống) cho mái nhà của mình?"
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích ưu nhược điểm của từng phương án, giúp quý khách lựa chọn giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu, ngân sách và đặc điểm công trình.
TIÊU CHÍ | THÉP NHẸ (LGSF) | HỘP KẼM (THÉP HỘP MẠ KẼM) |
1. Trọng lượng | + Nhẹ – chỉ ~10–15kg/m² | + Nặng hơn – ~25–35kg/m² |
2. Cường độ chịu lực | + Cao – thép cường độ G550 (550MPa), cấu tạo tổ hợp tam giác. | + Tùy thuộc vào tiết diện của thanh mè (thường là 1.5–2mm), nhưng không đồng đều nếu thi công không chuẩn. Thường khoảng 280-300 MPa |
3. Khả năng chống võng | + Rất tốt, thiết kế module tam giác, chia tải đều | + Dễ võng nếu khẩu độ lớn, không có giằng ngang hoặc dùng thép mỏng. Cần có thợ tay nghề cao tính toán khung chính xác. |
4. Chịu gió, bão, lốc xoáy | + Có bản vẽ tính toán lực gió theo tiêu chuẩn, khả năng chịu bão cấp 10–12 nếu thi công chuẩn | + Phụ thuộc vào kỹ thuật hàn và neo mái. Nếu neo không chắc dễ bung khi có gió lớn. |
5. Thi công | + Lắp ghép bằng vít tự khoan, không cần hàn, thi công sạch – nhanh – an toàn | + Phải cắt – hàn – mài- sơn chống gỉ, thi công thủ công, tốn nhiều thời gian |
6. Tốc độ thi công | + Nhanh – chỉ từ 3–5 ngày với đội thợ chuyên nghiệp | + Chậm hơn – 5–10 ngày, phụ thuộc độ lành nghề của thợ. |
7. Độ bền, tuổi thọ | + Nhà sản xuất công bố 30–50 năm (mạ nhôm kẽm AZ100–AZ150, không rỉ sét) | + 10–20 năm nếu thép mỏng hoặc lớp mạ kẽm không đủ dày (dễ rỉ tại mối hàn). Trên thực tế cũng có nhiều công trình trên 20 năm. Khung vẫn tốt không gỉ sét ( do kinh nghiệm thợ lợp mái tốt) |
8. Sau khi lợp ngói | + Phẳng, không xô ngói, không võng, khả năng giữ ngói cao | +Có thể gây nghiêng hoặc tụt ngói nếu hàn không chính xác hoặc khẩu độ quá lớn |
9. Tính thẩm mỹ | Đồng bộ, chuẩn thiết kế, dễ giấu hệ thống kỹ thuật | + Kém thẩm mỹ hơn, mối hàn dễ bị lộ nếu không xử lý kỹ |
10. Chi phí vật tư | + Cao hơn khoảng 10–20% so với thép hộp | + Chi phí thấp hơn, dễ tìm, phổ biến. |
11. Chi phí nhân công | + Ít hơn, do không cần hàn, giảm rủi ro, giảm thời gian | + Nhiều hơn, cần thợ hàn, kỹ thuật cao |
12. Khả năng tái sử dụng, mở rộng | + Dễ tháo lắp, có thể tái sử dụng | + Khó tháo rời, không tái sử dụng hiệu quả |
13.Ứng dụng điển hình | + Nhà biệt thự, nhà phố hiện đại, các công trình yêu cầu thẩm mỹ, độ bền cao và thi công nhanh. | + Ứng dụng được nhiều loại công trình với giá cả hợp lý và tình thông dụng với nguồn ngân sách tiết kiệm. |
Trên đây chúng tôi đã đưa ra bảng so sánh các yếu tố để khách hàng tham khảo. Khung kèo thép nhẹ chi phí ban đầu sẽ cao hơn, giảm tải trọng cho mái và móng nhà. Mái sử dụng hộp kẽm truyền thống chi phí khung kèo sẽ ít hơn, cần có đội thợ chuyên nghiệp tính toán kĩ, kĩ thuật thi công cứng tay.
Ngói màu INARI phù hợp với mọi công trình, biệt thự, nhà phố, nhà dân. Lợp mái linh hoạt tùy thuộc nhu cầu: mái dán, mái sử dụng khung thép nhẹ, mái sử dụng thép hộp. Phụ thuộc điều kiện kinh tế và nhu cầu sử dụng khách hang có thể lựa chọn các loại khung phù hợp với gia đình.